Ngữ pháp ~んです trong tiếng Nhật. ~んです là ngữ pháp xuất hiện nhiều trong đề thi năng lực tiếng Nhật N4. Nó được sử dụng nhiều trường hợp khác nhau. Cùng SGV tìm hiểu về các công dụng của ngữ pháp này.
Trên tab Xem lại , đi tới Ngôn ngữ, rồi chọn Tự động phát hiện ngôn ngữ. Trong Word dành cho web, bấm hoặc nhấn vào vị trí bạn muốn thêm văn bản hoặc chọn đoạn văn bản mà bạn muốn đánh dấu là ngôn ngữ khác. Trên tab Xem lại , chọn Trình soạn >Đặt Ngôn ngữ Kiểm lỗi.
Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công . Các bài viết của mình sẽ mang tới các bạn một Trung tâm Nhật ngữ online thật sự hữu ích đấy ) Câu ghép trong tiếng nhật. I/Ngữ pháp. *Ngữ pháp:Cách ghép câu bằng cách dùng thể て. *Mẫu : V1 +て、+V2+て、。. 。.
Ngữ Pháp N3 Ngữ Pháp N4 Ngữ Pháp N5 Danh Sách Ngữ Pháp Tiếng Nhật Dưới đây là toàn bộ các cấu trúc ngữ pháp từ trình độ sơ cấp N5 đến trình độ cao cấp N1. Các cấu trúc này sẽ hiện thị theo thứ tự bảng chữ cái. Chỉ cần nhấp vào bất kỳ cấu trúc ngữ pháp nào dưới đây các bạn có thể đi đến bài học cho cấu trúc đó.
Bài 3 Tiếng Nhật cho mọi người CTSC 1【みんなの日本語 初級一級3課 文法解説】. お国はどちらですか。. 家はどちらですか。. あなたの時計はどこの時計ですか。. あなたの時計は日本のですか。. あなたの時計はいくらですか。.
Ý nghĩa : Cấu Trúc Ngữ Pháp 기 được gắn vào sau động từ, tính từ , vị từ 이다 có vai trò làm cho chúng trở thành danh từ hoặc cụm danh từ. Trước 기 không dùng được dùng thì quá khứ '았/었', tương lai phỏng đoán '겠 , (으)ㄹ 것이다'. Động từ hoặc tính từ
5THp. Nội dung Hỏi đáp - đánh giá Thứ Tư, ngày 29/12/2021 0948 Sáng第3課 Giải thích từ vựng ここvi trí gần người nói そこvị trí xa người nói あそこxa cả người nói và người nghe こちらcách nói lịch sự của ここ そちらcách nói lịch sự của そこ あちら cách nói lịch sự của そちら Nうりば quầy bán~ ワインうりば quầy bán rượu vang ネクタイうりば quầy bán cà vạt Số đếm + かい số tầng 1いっかい 4よんかい 7ななかい 10じゅっかい/じっかい 2にかい 5ごかい 8はっかい 3さんがい 6ろっかい 9きゅうかい Tầng 17 10+7+かい Tầng 25 20+5+かい ちか tầng hầm ちか~かい tầng hầm thứ れい: ちか8かい tầng hầm thứ 8 ちか3がいtầng hầm thứ 3 Số đếm+ひゃく hàng trăm 100ひゃく 400よんひゃく 700ななひゃく 200にひゃく 500ごひゃく 800はっぴゃく 300さんびゃく 600ろっぴゃく 900きゅうひゃく れい: 123 100+20+3 ひゃくにじゅうさん 658 600+50+8 ろっぴゃくごじゅうはち 102 100+2 ひゃくに Số đếm+せん Hàng nghìn 1000せん 4000よんせん 7000ななせん 2000にせん 5000ごせん 8000はっせん 3000さんぜん 6000ろくせん 9000きゅうせん れい 1234 1000+200+30+4 せんにひゃくさんじゅうよん 5326 5000+300+20+6 ごせんさんびゃくにじゅうろく Số đếm+まん Hàng vạn 10000まん 40000よんまん 40000よんまん 20000にまん 50000ごまん 80000はちまん 30000さんまん 60000ろくまん 90000きゅうまん れい: いちまんにせんさんびゃくよんじゅうご ここ/こちら Chỗ này そこ/そちら は Nđịa điểmです。 Chỗ đó Là Nđịa điểm. あそこ/あちら Chỗ kia かいぎしつです。 Đây là phòng họp Đó là lớp học Kia không phải là cầu thang bộ N1người, vậtは N2 Địa điểm です。 N1 có ở địa điêm N2 Ông Hayashi ở tầng 1 Anh Tanaka ở tầng 2 Bé Taro ở tầng 3 Quầy bán đồng hồ ở tầng 3 N1người, vậtは どこですか。/どちらですか。/なんがいですか。 ...______です。 はなんがいですか。 Công ty Vinanippon ở tầng mấy? ...5かいです。 ...Ở tầng 5 はどちらですか。 Anh Miller ở đâu? …じむしょです。 ...Ở văn phòng はなんがいですか。 Camera ở tầng mấy …4かいです。 ...Ở tầng 4 N1công ty, trường học,cơ quan, tổ chứcは どこ/どちら ですか。 Cách dùngどこ、どちらcòn dùng để hỏi về địa điểm làm việc, trường học, quê hương….của một ai đó Bạn đang làm việc tại công ty nào …VINANIPPONです Công ty Vinanippon 2. だいがくはどちらですか Bạn học tại trường Đại Học nào HA NOIだいがくです Trường Đại Học Hà Nội N1のN2 Ý nghĩaN2 xuất xứ từ N1 Cách dùng N1 là những N chỉ tên công ty, nhà máy, quốc gia…. N2 là những N chỉ tên sản phẩm. の コンピューター Máy tính của apple の くるま Ô tô xuất xứ từ Việt Nam フランス の ワインです Rượu vang xuất xứ từ Pháp どこのNですか Ý nghĩaN xuất xứ từ đâu? Cái cà vạt này xuất xứ từ đâu vậy? Xuất xứ từ Việt Nam
Tổng hợp ngữ pháp N3 Bản tiếng Việt Cùng học ngữ pháp N3 đươc biên soạn theo giáo trình tiếng Nhật N3 hiện nay. Qua các bài ngữ pháp N3 chúng ta có thể nắm vững cách sử dụng của các mẫu ngữ pháp. Hy vọng với tài liệu này hữu ích với các bạn học và ôn thi JLPT N3. Dowload tài liệu PDF Xem thêm Ôn nhanh 150 cấu trúc Ngữ Pháp N3 – N2
Trong bài viết ngữ pháp Minna no Nihongo bài 3, chúng ta sẽ được học về các điểm ngữ pháp nói về đại điểm liên quan đến [ここ], [そこ], [あそこ] và [どこ]. Ngoài ra, chúng ta còn được học thêm về các dùng của [の] để nói về xuất xứ của vật gì đó và mẫu câu giao tiếp vô cùng phổ biến [そですか]. Bây giờ, bắt đầu học nhé! 1. ここ / そこ / あそこ は N địa điểm です Nghĩa Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là Nđịa điểm . [ここ] Chỗ này ở gần người nói [そこ] Chỗ đó ở gần người nghe [あそこ] Chỗ kia ở xa người nói và người nghe Cách dùng giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó VD ここは うけつけ です。 Đây là bàn tiếp tân *Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe, chúng ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự [こちら] thay cho [ここ] [そちら] thay cho [そこ] [あちら] thay cho [あそこ] 2. N は どこ / どちら ですか。 Nghĩa N ở đâu ? [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn. Cách dùng Hỏi cái gì hay ai ở đâu *N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ] VD – トイレは どこ / どちら ですか。 Nhà vệ sinh ở đâu ? – ミラーさんは どこ / どちら ですか。 Anh Miller đang ở đâu ? – ここは どこ / どちら ですか。 Đây là đâu ? 3. N1 は N2 ĐỊA ĐIỂM です Nghĩa N1 đang ở N2địa điểm *N1 là vật, người hay [ここ], [そこ] ,[あそこ] Cách dùng cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu VD トイレは あちらです。 Nhà vệ sinh ở đằng kia. ミラーさんは じむしょです。 Anh Miller ở văn phòng. ここは きょうしつです。 Đây là phòng học. 4. N1 の N2 Nghĩa N1 của/ từ N2 *N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó. Cách dùng Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó VD IMCのコンピューターです。 Máy tinh của công ty IMC. Để đặt câu hỏi về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm VD これはどこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ? イタリアのワインです。 Rượu Ý ạ. 5. お国はどちらですか Nghĩa Anh chị là người nước nào ? *Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói Cách dùng Để hỏi về đất nước của ai đó VD お国はどちらですか? Anh chị là người nước nào ? ベトナムです。 Việt Nam. Hy vọng các bạn sẽ có thể nắm vững ngữ pháp Minna no Nihongo bài 3 trên, đồng thời đừng quên ôn lại 2 bài trước nhé!
Bên cạnh những mẫu câu dùng để so sánh như より… ほうが, いちばん được sử dụng ở ngữ pháp N5,trong ngữ pháp tiếng Nhật N3 - bài 3 các mẫu câu so sánh khác mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết này. Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei tổng hợp các mẫu câu so sánh nhé! Ngữ pháp tiếng Nhật N3 - Bài 3 Các mẫu câu so sánh 1. 〜くらい… 〜ぐらい… 〜ほど… tới mức Ý nghĩa Biểu thị mức độ của một trạng thái sự vật, hiện tượng bằng cách đưa ra một sự vật hiện tượng khác Cách dùng N / V thể thông thường Naだ -な +くらい… /ぐらい… / ほど… Trong đó phần hía sau くらい /ぐらい / ほどlà trạng thái sự vật, hiện tượng được so sánh về mức độ với phần ở đằng trước, nhưng không phải là thực sự xảy ra đúng như so sánh đó. Ngoài ra, cụm 〜かと思うくらい/ 〜かと思うほど đến mức tôi nghĩ cũng là một cách ứng dụng của ngữ pháp này, là một cụm các bạn nên nhớ vì chúng được sử dụng rất nhiều. Ví dụ 1 天気予報てんきよほうによると、今日は台風たいふうぐらい風かぜが吹くふくそうだ Theo dự báo thời tiết nói, hôm nay gió thổi mạnh như bão. 2 傘かさをさすほどではないが、少し雨が降ってる Không đến mức phải mở dù ra, nhưng trời đang mưa nhỏ đấy. 3 さっき地震じしんがあった。本棚ほんだなが倒れるたおれるかと思うほど激しくはげしく揺れたゆれた Ban nãy có động đất. Rung mạnh tới mức tôi nghĩ là tủ sách có thể đổ mất. 2. 〜くらい… はない/ 〜ぐらい … はない/〜ほど… はない không có gì … tới mức… Ý nghĩa Thể hiện sự đánh giá về một sự vật, hiện tượng là nhất, không gì bằng. Cách dùng N + 〜くらい… はない/ 〜ぐらい … はない/〜ほど… はない Phần danh từ chính là đối tượng được người nói đánh giá nhất. Mẫu câu này khi sử dụng mang tính chủ quan của người nói, không phải sự vật hiện tượng hiển nhiên, khách quan. くらい và ぐらい là một, không có khác biệt nhau về cách sử dụng và ý nghĩa. Ví dụ O あしたも漢字テストがある。テストほどいやなものはない. O Ngày mai cũng có bài kiểm tra chữ Hán. Không có thứ gì đáng ghét bằng việc kiểm tra Việc ghét làm bài kiểm tra nhất là chủ quan của người nói X 日本に富士山ぐらい高い山はない. X Ở Nhật Bản không có núi nào cao như núi Phú Sĩ Việc núi Phú Sĩ cao nhất ở Nhật là sự thật hiển nhiên. Không phải do chủ quan người nói, nên không dùng được mẫu câu này 3. 〜くらいなら/〜ぐらいなら Nếu phải đến mức… thì Ý nghĩa Đưa ra một giải pháp, lựa chọn tốt hơn khi so sánh với một sự lựa chọn khác. Cách dùng Vる+ くらいなら…/ぐらいなら… Trong đó, vế đằng sau được người nói đưa ra để so sánh là tốt hơn so với lựa chọn ở vế đằng trước, theo như chủ quan của người nói. くらい/ ぐらい ở mẫu này mang hàm ý hạ thấp một chút vế đằng trước việc cỡ này, nếu phải đến mức này Ví dụ 1 気が合わない人といっしょに生活するぐらいなら、このまま独身どくしんでいたい Nếu phải đến mức cùng chung sống với người mình không thích thì tôi muốn cứ độc thân thế này. 2 やせるために好きなケーキをがまんするくらいなら、今の体型たいけいのままでかまわない。 Nếu vì muốn giảm cân mà phải đến mức nhịn món bánh mình thích thì tôi thà cứ mặc kệ thể hình hiện giờ. 4. 〜に限る … nhất Ý nghĩa 限る かぎる có nghĩa đen của từ là “giới hạn”. Mẫu câu này được sử dụng để đưa ra một cách làm, một phương pháp, hành động tối ưu nhất, là phương pháp đã tốt tới “giới hạn”, không thể tốt hơn được. Cách dùng N / Vる/ Vない + に限る Phần phía trước に限る là lựa chọn, hành động tốt nhất theo chủ quan của người nói, không sử dụng cho sự vật, hiện tượng tự nhiên. Ví dụ 1 風邪かぜが流行ってはやっているときは、人が多いところに行かないに限る Khi đang có dịch cảm cúm thì tốt nhất là không đi đến chỗ đông người. 2 湖みずうみの写真を取るならこの場所に限ります。すてきな写真をとれますよ Nếu là chụp ảnh ở hồ thì chỗ này là nhất. Có thể chụp được những bức ảnh rất đẹp đấy. Kiến thức N3 có khó quá không các bạn. Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei cố gắng thật nhiều nhé! >>> Ngữ pháp tiếng nhật N3 - Bài 4 Mẫu câu biểu đạt ý “mặt khác”, “thay vì” >>> Khóa học N3 Online >>> 100 Phó từ tiếng Nhật thường hay được sử dụng trong giao tiếp thường ngày >>> Học tiếng Nhật qua bài hát Your Best Friend
ngu phap tieng nhat bai 3