Khi khóa điện bật ON thì EDU sẽ cấp cho cuộn dây của van điện từ một điện áp khoảng 160 ÷ 190 (V) và ngay sau đó nó duy trì điện áp trên cuộn dây khoảng 60 ÷ 80 (V). đầu còn lại lắp van xả áp. Dọc theo thân ống được bố trí các cút nối để nhận nhiên liệu áp
Bài 9: Một đĩa tròn bán kính a = 8 cm tích điện đều với mật độ điện mặt = 10-8 C/m2 a) Xác định cường độ điện trường tại một điểm trên trục của đĩa và cách tâm đĩa một đoạn b =
Câu 18. Một điện tích q = 15 dịch chuyển được một đoạn đường 1m, theo phương vuông góc với các đường sức điện trong vùng điện trường đều có E = 6.104 V/m. Công của lực điện trường thực hiện là. A. 0,9 J. B. 900 J. C . 90 J. D. 0 J. Câu 19.
Hãy tính công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q =10-8C theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh a=20cm trong một điện trường đều, có véc tơ cường độ điện trường và có cường độ E= 3000V/m . Bài 2.
bài 2: một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. cường độ điệ trường E=100v/m. vận tốc ban đầu của electron bằng 300km/s. khối lượng của electron là m=9,1*10^-31. từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của electron bằng 0 thì electron chuyển động được quãng đường là bao nhiêu.
Question Môn Vật Lý Lớp 11 một điện tích điểm q=-4.10^-8C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều , có cường độ 200 v/m . Cạnh MN = 10 cm , MN cùng phương cùng chiều vs véc tơ E.NP=8 cm . Môi trường là không khí .
OWKXMa2. Đáp án a$ - { - 7}}\left J \right$ b $5,{ - 7}}\left J \right$ c $2,{ - 7}}\left J \right$ d 0 Giải thích các bước giải Hình chiếu của P xuống MN là H Hệ thức lượng trong tam giác vuông $\begin{array}{l}P{N^2} = \Rightarrow HN = 6,4\left {cm} \right\\MN = MH + HN \Rightarrow HM = 3,6\left {cm} \right\end{array}$ công của lực điện $A = qEd$ A>0 khi chuyển động ngược chiều E A<0 khi chuyển động cùng chiều E $\begin{array}{l}a.{A_{MN}} = = - { - 8}}. = - { - 7}}\left J \right\\b.{A_{NP}} = = { - 8}}. = 5,{ - 7}}\left J \right\\c.{A_{PM}} = = { - 8}}. = 2,{ - 7}}\left J \right\\ = 0\end{array}$
Điện tích \q = {10^{ - 8}}\,\,C\ di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh \a = 10\,\,cm\ trong điện trường đều cường độ điện trường là \E = 300\,\,V/m\, \\overrightarrow E //BC\. Tính công của lực điện trường khi \q\ di chuyển trên mỗi cạnh của tam giácCông của lực điện \A = qEd\Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AB là\{A_{AB}}\; = = {10^{ - 8}}. { - 0,5} \right{\rm{ }} = - 1,{ - 7}}\;J\Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh BC là\{A_{BC}}\; = = {10^{ - 8}}. = { - 7}}\;J\Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AC là\{A_{AC}}\; = = {10^{ - 8}}. = 1,{ - 7}}\;J\ Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9, Cường độ điện trường E bằng?Hiệu điện thế giữa hai điểm $M, N$ trong điện trường là $U_{MN}= 100V$. Gọi $A_1$ là công điện trường làm dịch chuyển proton từ $M$ đến $N$, $A_2$ là công điện trường làm dịch chuyển electron từ $M$ đến $N$. Chọn phương án đúng trong các phương án sau?Lực điện trường sinh công $9,{ - 18}}J$ dịch chuyển electron $\left {e{\rm{ }} = {\rm{ }} - 1,{{ - 19}}C,{\rm{ }}{m_e} = {\rm{ }}9,{{ - 31}}kg} \right$ dọc theo đường sức điện trường đi được quãng đường $0,6cm$. Nếu đi thêm một đoạn $0,4cm$ nữa theo chiều như cũ thì vận tốc của electron ở cuối đoạn đường là? Giả sử ban đầu electron đang ở trạng thái đứng điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000V/m. Hiệu điện thế UAB ?Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV. Biết rằng 1eV = 1, Hiệu điện thế UMN bằng?Cho $3$ bản kim loại $A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C$ đặt song song có ${d_1} = {\rm{ }}5cm,{\rm{ }}{d_2} = {\rm{ }}8cm$. Điện trường giữa các bản là điện trường đều, có chiều như hình vẽ với độ lớn ${E_1} = {\rm{ }}{ }}{E_2} = {\rm{ }}{ Điện thế ${V_B}$ và ${V_C}$ của bản $B$ và $C$ là bao nhiêu? Chọn mốc điện thế tại $A$ Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là sau đó dừng lại tại B với AB = d = 10cm A, B đều nằm trong điện trường. Độ lớn của cường độ điện trường E?Một quả cầu nhỏ khối lượng 3, nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng q = 4, Hai tấm kim loại cách nhau 2cm. Hiệu điện thế đặt vào hai quả cầu đó là? Lấy g = 10m/s2Một hạt bụi có khối lượng m = 10-11g nằm trong khoảng hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản d = 0,5cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi, do mất một phần điện tích, hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng, người ta phải tăng hiệu điện thế giữa hai bản lên một lượng U = 34V. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai bản lúc đầu bằng 306,3V. Lấy g = 10m/s2. Điện lượng đã mất đi là?Một hạt bụi nằm cân bằng trong khoảng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Biết rằng hạt bụi cách bản dưới đoạn $d = 0,8cm$, và hiệu điện thế giữa hai bản tấm kim loại nhiễm điện trái dấu đó là $U = 300V$. Trong bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản dưới, nếu hiệu điện thế giữa hai bản giảm đi một lượng $U = 60V$.Một quả cầu kim loại bán kính 4cm, tích điện dương. Để di chuyển điện tích q = 10-9C từ vô cùng đến điểm M cách mặt cầu đoạn 20cm, người ta cần thực hiện một công A’ = Điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây ra là bao nhiêu? Chọn mốc tính điện thế tại vô cùng bằng 3 điện tích điểm q1 = q2 = q3 = đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh 10cm. Điện thế tại tâm O và H - chân đường cao từ A xuống BC do ba điện tích gây ra là?Công cần thiết để hai hạt proton đến gần nhau 0,5m là bao nhiêu biết rằng lúc đầu chúng cách nhau 1m trong chân không?Hai điện tích điểm q1 = 10-9C và q2 = đặt cách nhau a = 9cm trong chân không. Điện thế tại điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?Hai điện tích q1 = 10-8C và q2 = đặt cách nhau một khoảng 10cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?Một proton nằm cách electron khoảng \r = 0, trong chân không. Vận tốc tối thiểu của electron để nó thoát khỏi sức hút của proton là?Một quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m = 1g, mang điện tích q = được treo vào sợi dây dài mảnh, khối lượng không đáng kể. Giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu đặt thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10m/s2. Lúc vật cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 450. Biết khoảng cách giữa hai tấm kim loại là d = 10cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại?Một điện tích q = di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100V/m theo một đường gấp khúc ABC, đoạn AB = 20cm và véctơ độ dời \\overrightarrow {AB} \ làm với đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40cm và véctơ độ dời \\overrightarrow {BC} \làm với đường sức điện một góc 1200 . Công của lực điện bằngĐiện tích \q = {10^{ - 8}}\,\,C\ di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh \a = 10\,\,cm\ trong điện trường đều cường độ điện trường là \E = 300\,\,V/m\, \\overrightarrow E //BC\. Tính công của lực điện trường khi \q\ di chuyển trên mỗi cạnh của tam giácMột điện tích q = + di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời \\overrightarrow {AB} \ làm với các đường sức điện một góc 30o. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời \\overrightarrow {BC} \ làm với các đường sức điện một góc 120o. Tính công của lực điện khi điện tích di chuyển từ A đến C?Một êlectron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn \0,6\,\,cm\, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công \9,{ - 18}}\,\,J\. Đến N êlectron di chuyển tiếp \0,4\,\,cm\ từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói thêm Khi Bay Muỗi Thường Phát Ra Âm Vo Ve, Khi Bay, Muỗi Thường Phát Ra Âm Vo Ve Âm Bổng Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là \9,{ - 31}}\,\,kg\.Một điện trường đều có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC, chiều từ B đến C và cường độ 3000 V/m, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C làMột êlectron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn \0,6\,\,cm\, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công \9,{ - 18}}\,\,J\. Đến N êlectron di chuyển tiếp \0,4\,\,cm\ từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là \9,{ - 31}}\,\,kg\.Một điện tích q = 2 µC dịch chuyển giữa hai điểm M, N trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện. Thế năng của q tại M và N lần lượt là WM = 0,03 J; WN = 0,05 J. Chọn phát biểu thêm Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 6 Ngắn Gọn, Giải Hóa Học 6 Ngắn GọnMột electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là m/s, khối lượng của electron là 9, kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đườngHai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn của cường độ điện trường đó là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B làMột electron được giữ lơ lửng đứng yên giữa hai tấm kim loại cách nhau 5 cm. Hai tấm kim loại được duy trì bởi điện thế lần lượt là +2000 V và -500 V. Lực điện tác dụng lên electron là Cơ quan chủ quản Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Thành sở Tầng 7 - Tòa nhà Intracom - Trần Thái Tông - Giấy - Hà Nội Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 240/GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông.
Câu hỏi Một điện tích q = 10 - 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là A. – 10 V. B. 10 V. C. -300 V. D. 300V. Một điện tích q 10 - 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam đều ABC cạnh a 20cm đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là A. – 10 V B. 10 V C. -300 V D. 300VĐọc tiếp Xem chi tiết Một điện tích q 10 − 8 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a 20cm. Đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là A. -10V B. 10V C. -300V D. 300VĐọc tiếp Xem chi tiết Một điện trường đều E 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a 10 cm như hình vẽ A. 4,5. 10 - 7 J B. 3. 10 - 7 J C. - 1,5. 10 - 7 J D. 1,5. 10...Đọc tiếp Xem chi tiết Một điện trường đều có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC, chiều từ B đến C và cường độ 3000 V/m, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là A. 240 V. B. −192 V. C. 192 V. D. −240 V. Xem chi tiết Một điện tích điểm q 10 - 9 C chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và E 2 . 10 4 V / m . Tam giác ABC đều có cạnh...Đọc tiếp Xem chi tiết Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là 5. 10 5 V/m, véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB 10cm, BC 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC A. U A B 5. 10 4 V, U...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có E 4. 10 3 V/m sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB 8 cm, AC 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là A. 320 eV. B. – 320 eV C. 5,12. 10 - 17 eV. D. -5,12. 10 - 17...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1 kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10 cm, vật B tích điện tích q 10 - 6 C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k 10 N / m . Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn kh...Đọc tiếp Xem chi tiết Cho hai vật nhỏ A và B có khối lượng bằng nhau và bằng 1kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn và không dẫn điện dài 10cm, vật B tích điện tích q 10 - 6 C còn vật A được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k 10N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên một bàn không ma sát trong điện trường đều có cường độ điện trường E 10 5 V/m hướng dọc theo trục lò xo. Ban đầu...Đọc tiếp Xem chi tiết
Vật lý - Lớp 1124/06/2018 1233051 Đáp ánHỏi chi tiết nhậpBằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư Tab ẩn danh để đăng nhập New Private Window / New Incognito Window.166Chú ý dùng ký hiệu ^ thay cho dấu vector → Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh AB AAB = F^.AB^ = = 10^ = J Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh BC ABC = F^.BC^ = = 10^ = J Do E cùng hướng vs BC Công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh CA ACA = F^.CA^ = = 10^ = JMở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời? Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 11 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ Bạn hỏi - Lazi trả lờiBạn muốn biết điều gì?GỬI CÂU HỎILike và Share Page Lazi để đón nhận được nhiều thông tin thú vị và bổ ích hơn nữa nhé! Học và chơi với Flashcard Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng xu từ Lazi
một điện tích q 10 8 dịch chuyển dọc theo