Dự báo đến năm 2020, nhu cầu sẽ tăng. 9. Dự án Nhà máy gạch không nung, bê tông ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch vỉa hè Ngươn Hoa. Đơn vị tư vấn:Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự án Việt 8 vào khoảng 42 tỷ viên/năm, cao gấp đôi so với mức tiêu thụ hiện nay.
Dự án sản xuất gạch không nung. Thứ bảy 05/03/2022 05:47 Hotline: 0961605565 Email: tsthuonghieusanpham@gmail.com. về công nhận 'hộ chiếu vaccine' lẫn nhau với 15 nước Hội An sẵn sàng cho Lễ khai mạc Năm Du lịch quốc gia 2022
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất gạch xi măng cốt liệu từ các nguyên liệu sẵn có khác tại tỉnh Nghệ An - Detail - Sàn giao dịch Công nghệ - thiết bị -
Nhằm chuẩn bị lao động nghề cho dự án sản xuất Gạch ốp lát Granite cao cấp giai đoạn 2 tại Nhà máy Viglacera Thái Bình - Công ty Cổ phần Viglacera Tiên Sơn. Trường Cao đẳng nghề Viglacera phối hợp với Công ty Cổ phần Viglacera Tiên Sơn đặc biệt là Nhà máy Viglacera Thái
Các mô hình Đền thờ Taj Mahal, Cung điện Kremlin, tượng Nữ thần tự do, tháp nghiêng Pisa… được dựng lên trong một khu đô thị mới thuộc thành phố Phổ Yên ( Thái Nguyên), thu hút sự chú ý của người đi đường. ADVERTISEMENT. Nằm trong khuôn viên khu đô thị rộng hơn 10.000m2 thuộc thành phố Phổ Yên, Công viên Kỳ
Máy ép gạch không nung tự động Sivali QT-6. 3. Công nghệ sản xuất gạch không nung đơn giản Công nghệ sản xuất gạch không nung bắt nguồn từ châu Âu và Nhật Bản, Hàn Quốc sau đó được nhiều quốc gia du nhập về. Với thế mạnh về cơ khí và thủy lực, Công ty cổ phần
rLBuk6. Lập dự án sản xuất gạch không nung khí chưng áp AAC Mục lục Phần 1. Phần mở đầu Giới thiệu tổng quan về dự án và chủ đầu tư Giới thiệu tổng quan dự án Giới thiệu chủ đầu tư Căn cứ pháp lý hình thành dự án Tiêu chuẩn áp dụng Phần 2. Sự cần thiết phải đầu tư Điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng Nam Vị trí địa lý Đặc điểm địa hình Khí hậu Đặc điểm kinh tế- xã hội của tỉnh Quảng Nam Hạ tầng giao thông Điều kiện tự nhiên khu công nghiệp Bắc Chu Lai Vị trí địa lí Hiện trạng cơ sở hạ tầng Mặt bằng Hiện trạng sử dụng đất Hiện trạng cấp thoát nuớc Hệ thống giao thông đường bộ đến KCN Đánh giá nhu cầu hiện tại và dự báo Đánh giá nhu cầu hiện tại Phân tích và dự báo Phân tích swot Mục tiêu đầu tư của dự án Kết luận về sự cần thiết phải đầu tư Phần 3. Nghiên cứu kỹ thuật và chọn công suất dự án ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN PHẨM DỰ ÁN Giới thiệu về sản phẩm So sánh gạch bê tông khí và gạch đất sét nung So sánh gạch AAC với các loại gạch không nung khác QUY MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN Cơ sở lựa chọn công suất nhà máy Công suất máy móc thiết bị Danh mục thiết bị Công suất thực tế của dự án Quy trình sản xuất và công nghệ sản xuất Cung cấp nguyên vật liệu Nguyên vật liệu Thông số nguyên vật liệu Nguồn và khả năng cung cấp nguyên vật liệu Thành phẩm Đặc điểm của thành phẩm Sản phẩm bị gãy vỡ và không đúng quy cách Kết luận Phần 4. Địa điểm và giải pháp xây dựng công trình Địa điểm đầu tư Nguyên tắc lựa chọn địa điểm Địa điểm đầu tư Quy mô và điều kiện cơ sở hạ tầng Giải pháp quy hoạch tổng thể mặt bằng của dự án Kiến trúc xây dựng nhà máy Mặt bằng chi tiết nhà máy Giải pháp hạ tầng kỹ thuật Đánh giá tác động môi trường Mục đích Đánh giá tác động môi trường Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường Phần 5. Tổ chức quản lý và nhân sự Tổ chức quản lý và nhân sự Tổ chức quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án Tổ chức nhân sự trong giai đoạn vận hành dự án Phân bổ nguồn lực trong công ty Kết luận Phần 6. Tài chính của dự án TỔNG MỨC ĐẦU TƯ Nội dung tổng mức đầu tư Xác định các h ạng mục chi phí cho tổng mứ c đầu tư Tổng hợp tổng mức đầu tư Nguồn vốn và kế ho ạch huy động vốn Cơ cấu nguồn vốn Kế hoạch huy động vốn Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư Phần 7. Phân tích đánh giá hiệu quả tài chính của dự án CƠ SỞ TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC BẢNG TÍNH CỦA PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ Kê hoạch vay và trả nợ của dự án Xác định doanh thu của dự án Xác định chi phí của dự án Dự trù lãi -lỗ Nguồn trả nợ và khả năng trả nợ của dự án PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Các biến số ngân lưu Đánh giá hiệu quả tài chính theo quan điểm tổng đầu tư Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án theo quan điểm Chủ đầu tư Phân tích độ nhạy Phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo Phần 8. Kết luận – Kiến nghị Kết luận Kiến nghị Lập dự án sản xuất gạch không nung khí chưng áp AAC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc - - THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI ĐỊA ĐIỂM ẤP 4, XÃ XUÂN TÂM, HUYỆN XUÂN LỘC, T. ĐỒNG NAI CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH THÁI Đồng Nai - Tháng 01 năm 2013 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc - - THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG THANH THÁI CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH THÁI Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH Tổng Giám đốc TRỊNH THẾ THANH NGUYỄN VĂN MAI Đồng Nai - Tháng 01 năm 2013 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH THÁI Số 01/TT - 2013/TTr-DA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Đồng Nai, ngày tháng 01 năm 2013 TỜ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái Kính gửi - UBND tỉnh Đồng Nai; - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai; - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai; - Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai; - Sở Công thương tỉnh Đồng Nai; - UBND huyện Xuân Lộc; - Các cơ quan có thẩm quyền liên quan. Căn cứ Luật Xây dựng số 16 ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005; Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 cuả Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Chương trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020; Chỉ thị số 10/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung; Quyết định số 1257/QĐ-UBND ngày 8 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Nai v/v duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; Nhằm phát huy tiềm năng của địa phương cũng như lợi thế về kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng của chủ đầu tư, Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái chúng tôi lập dự án này với mong muốn thực hiện đúng yêu cầu, chủ trương của Chính phủ về việc tiết kiệm đất nông nghiệp, giảm thiểu khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính và ô nhiễm môi trường, giảm chi phí xử lý phế thải của của các ngành công nghiệp, tiết kiệm nhiên liệu than, đem lại hiệu quả kinh tế chung cho toàn xã hội. Vì vậy, Công ty chúng tôi kính đề nghị các cấp, các ngành tỉnh Đồng Nai cho phép đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái” với các nội dung sau 1. Tên dự án Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái 2. Chủ đầu tư Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái 3. Trụ sở 252/6 ấp Giản Dân, phường Long Bình, 4. Địa điểm xây dựng Ấp 4, xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai 5. Diện tích 3ha 30,000 m2 6. Mục tiêu đầu tư Xây dựng nhà máy sản xuất gạch không nung với công suất 20 triệu viên/năm 7. Hình thức đầu tư Đầu tư xây dựng mới 8. Tổng mức đầu tư 63,028,186,000 đồng. Vốn chủ đầu tư 30% tổng đầu tư tương ứng với 18,522,677,000 đồng Vốn vay 70% tổng vốn đầu tư ứng 43,219,579,000 đồng, lãi vay là 1,285,931,000 đồng 9. Vòng đời dự án 20 năm, bắt đầu từ năm 2014 10. Đánh giá hiệu quả Dự án “Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái” có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước & địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư. Qua một số chỉ tiêu tài chính của dự án như NPV = 47,526,359,000 đồng Suất sinh lợi nội tại là IRR = 26,8 % > WACC Thời gian hoàn vốn tính là 5 năm 9 tháng bao gồm cả thời gian xây dựng Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao. 11. Kết luận Công ty TNHH Xây dựng Thanh Thái kính trình UBND các cấp của tỉnh Đồng Nai, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai, Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai, Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai và các cơ quan có thẩm quyền khác xem xét cho phép đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất gạch không nung Thanh Thái” này. Nơi nhận - Như trên - Lưu TCHC. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THANH THÁI Giám đốc TRỊNH THẾ THANH MỤC LỤC CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN .............................................. 1 Giới thiệu về chủ đầu tư .......................................................................................... 1 Mô tả sơ bộ thông tin dự án ..................................................................................... 1 CHƯƠNG II BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN ............................................... 4 Căn cứ xác định sự cần thiết và tính cấp thiết của dự án ....................................... 4 Lợi ích của vật liệu xây dựng không nung .......................................................... 4 Chính sách phát triển vật liệu không nung .......................................................... 4 Ngành xây dựng tỉnh Đồng Nai -Nhu cầu xây dựng nhà ở ................................. 6 Các điều kiện và cơ sở của dự án ........................................................................... 7 Phân tích môi trường vĩ mô ................................................................................. 7 Thị trường gạch không nung................................................................................. 8 Các ưu đãi của Chính phủ ................................................................................... 11 Kết luận về sự cần thiết đầu tư ............................................................................. 11 CHƯƠNG III ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG .................................................................... 12 Địa điểm đầu tư ................................................................................................... 12 Địa hình ............................................................................................................... 12 Địa chất ............................................................................................................... 12 Khí hậu ................................................................................................................ 13 Hạ tầng khu đất xây dựng dự án ......................................................................... 13 Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................... 13 Nơi tiếp nhận chất thải từ dự án ....................................................................... 13 Nhận xét chung ................................................................................................... 14 CHƯƠNG IV QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN .................................... 15 Quy mô dự án ..................................................................................................... 15 Hạng mục công trình .......................................................................................... 15 Máy móc thiết bị ................................................................................................. 15 Thời gian thực hiện dự án ................................................................................... 16 CHƯƠNG V GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................... 17 Gạch không nung ................................................................................................. 17 Nguồn nguyên liệu ............................................................................................... 17 Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu........................................................... 18 Sản phẩm .............................................................................................................. 19 CHƯƠNG VI GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT . 25 Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng .............................................................................. 25 Giải pháp quy hoạch nhà máy ............................................................................ 25 Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................... 25 Hệ thống điện ................................................................................................... 25 Hệ thống cấp thoát nước .................................................................................. 26 Hệ thống chống sét .......................................................................................... 26 Hệ thống Phòng cháy chữa cháy ..................................................................... 26 Hệ thống thông tin liên lạc............................................................................... 26 CHƯƠNG VII ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................................ 27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - - THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG ĐỊA ĐIỂM TỈNH BÌNH DƯƠNG CHỦ ĐẦU TƯ Bình Dương - Tháng 12 năm 2011 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - - THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CP CHẾ TẠO MÁY & SX ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH Tổng Giám Đốc NGUYỄN VĂN MAI Bình Dương - Tháng 12 năm 2011 Đồng Nai - Tháng 10 năm 2011 MỤC LỤC CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN.......................................................5 Giới thiệu chủ đầu tư.........................................................................................................5 Mô tả sơ bộ dự án..............................................................................................................5 Cơ sở pháp lý...................................................................................................................... 5 CHƯƠNG II SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ....................................................................9 Sự cần thiết phải đầu tư...................................................................................................9 Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư................................................................................................9 CHƯƠNG III NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG..................................................................11 Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam mười một tháng năm 2011.................................11 Thị trường vật liệu xây dựng.......................................................................................12 Tình hình chung.........................................................................................................12 Gạch không nung xu hướng tất yếu của ngành vật liệu xây dựng.........................12 Mô tả chung về gạch không nung...............................................................................12 Thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung – nhu cầu và tiềm năng....................13 CHƯƠNG IV PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ.......................................................15 Địa điểm đầu tư.............................................................................................................15 Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội vùng.....................................................................16 Địa hình....................................................................................................................... 16 Đất đai......................................................................................................................... 16 Khí hậu....................................................................................................................... 17 Thủy văn, sông ngòi...................................................................................................17 Giao thông..................................................................................................................18 Tình hình kinh tế - xã hội Bình Dương năm 2011...................................................18 Hiện trạng khu đất đầu tư dự án.................................................................................19 Tổng quan................................................................................................................... 19 Hiện trạng sử dụng đất..............................................................................................19 Đường giao thông.......................................................................................................19 Hiện trạng công trình hạ tầng và kiến trúc..............................................................19 Hiện trạng cấp điện....................................................................................................19 Hiện trạng thoát nước................................................................................................19 Nhận xét chung...........................................................................................................19 Điều kiện cung cấp các yếu tố đầu vào nhiên liệu, vật liệu......................................20 CHƯƠNG V QUY MÔ & CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN.....................................................21 Phạm vi dự án.................................................................................................................21 Quy mô đầu tư................................................................................................................21 Quy mô diện tích sử dụng...........................................................................................21 Đầu tư Cơ sở hạ tầng...................................................................................................21 Đầu tư Máy móc thiết bị chuyên dùng.......................................................................22 Công suất của dự án.......................................................................................................23 Danh mục sản phẩm công nghệ.....................................................................................23 Công nghệ và máy móc thiết bị sản xuất “gạch ống xi măng - cốt liệu”..................23 Công nghệ và thiết bị sản xuất “Gạch nhẹ Bê tông bọt” Công suất lớn..................27 CHƯƠNG VI GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN..............................................................31 Phương án thiết kế công trình......................................................................................31 Các chỉ tiêu kỹ thuật của dự án..................................................................................31 Giải pháp quy hoạch..................................................................................................31 Nhà máy gồm có nhà xưởng chính với diện tích 1500m2, Nhà văn phòng 02 tầng với diện tích 200m2 .Ngoài ra còn có các hạng mục phụ như Nhà bảo vệ, Nhà để xe 2 bánh, Nhà để xe 4 bánh, Nhà căn tin, trạm biến áp, hồ nước PCCC, cổng, tường rào,…..................31 Giải pháp kỹ thuật.....................................................................................................31 Kết luận....................................................................................................................... 32 Các biện pháp kỹ thuật và công nghệ..........................................................................32 Tổ chức bộ máy.............................................................................................................32 Biện pháp quản lý, sử dụng lao động...........................................................................32 Kế hoạch Marketing.....................................................................................................33 Các biện pháp về tài chính...........................................................................................33 Xây dựng hệ thống thông tin........................................................................................33 CHƯƠNG VII ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................................34 Đánh giá tác động môi trường....................................................................................34 Giới thiệu chung.......................................................................................................34 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường......................................................34 Tác động của dự án tới môi trường............................................................................34 Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án...................................................35 CHƯƠNG VIII TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN................................................................36 Cơ sở lập tổng mức đầu tư........................................................................................36 Nội dung tổng mức đầu tư.........................................................................................37 Nội dung................................................................................................................... 37 Kết quả tổng mức đầu tư........................................................................................39 CHƯƠNG IX NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN........................................................41 Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư................................................................41 Tiến độ sử dụng vốn......................................................................................................41 Nguồn vốn thực hiện dự án..........................................................................................42 CHƯƠNG X PHƯƠNG ÁN VAY VỐN..............................................................................43 Phương thức vay vốn......................................................................................................43 Kế hoạch vay trả nợ........................................................................................................43 CHƯƠNG XI HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH...........................................................45 Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.......................................................................45 Tính toán chi phí của dự án..........................................................................................45 Chi phí nhân công......................................................................................................45 Chi phí hoạt động.......................................................................................................46 Tính toán Giá vốn hàng bán.........................................................................................49 Giá thành của dây chuyền thiết bị............................................................................49 Giá vốn hàng bán.......................................................................................................50 Doanh thu từ dự án.......................................................................................................50 Các chỉ tiêu kinh tế của dự án......................................................................................52 Phân tích rủi ro.............................................................................................................54 Phân tích độ nhạy một chiều.....................................................................................54 Phân tích độ nhạy hai chiều......................................................................................55 Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội...............................................................................56 CHƯƠNG XII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................57 Kết luận........................................................................................................................ 57 Kiến nghị...................................................................................................................... 57 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung - CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN Giới thiệu chủ đầu tư Chủ đầu tư Giấy phép kinh doanh Đăng ký lần đầu Nơi cấp Minh Đại diện theo pháp luật Chức vụ Địa chỉ trụ sở Công Ty Cổ Phần Chế Tạo Máy Ngày 22 tháng 09 năm 2009 Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ Chí Doanh nghiệp được sở Khoa Học và Công Nghệ cấp chứng nhận Doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Giấy chứng nhận số 05/ĐK-DNKHCN Ngày cấp 31 tháng 03 năm 2010 Danh mục sản phẩm hàng hóa hình thành tử kết quả KH&CN 1. Thiết bị đồng bộ sản xuất gạch blốc bê tông nhẹ theo quyết định chấp nhận đơn số 6334/QD-SHTT ngày 19/02/2009 của Cục Sỡ Hữu Trí tuệ. 2. Gạch blốc bê tông nhẹ theo quyết định chấp nhận đơn số 73799/QDSHTT ngày 8/12/2009 của Cụ Sở Hữu Trí tuệ. 3. Công nghệ sản xuất gạch blốc bê tông nhẹ. Mô tả sơ bộ dự án Tên dự án Nhà máy cơ khí công nghệ và dây chuyền thiết bị sản xuất gạch không nung Địa điểm đầu tư Lô A – 10 - CN Đường N7 khu Công Nghiệp Mỹ Phước 1, huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương Hình thức đầu tư Đầu tư nhà máy mới Cơ sở pháp lý Văn bản pháp lý Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 6 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung -Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị khai thác nước ngầm; -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 7 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung -Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng; Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐCP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 80/2007/NĐ – CP ngày 19 tháng 05 năm 2007 của Chính Phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2010 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2005 của Chính Phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2007 của Chính Phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Quyết định số 567/QĐ –TTg ngày 28 tháng 04 năm 2010 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu không nung đến năm 2010 ; Quyết định số 10/2009/QĐ TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ngày 16 tháng 01 năm 2009 về cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015 ; Hướng dẫn số 1847/NHPT-TĐ ngày 12 tháng 06 năm 2009 của Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam, hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển sản phẩm cơ khí trọng điểm ; Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án Nhà máy Chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung được thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 8 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung -Quyết định số 15/2004/QĐ-BXD ngày 10/06/2004. Ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN3162004 “ Blốc bê tông nhẹ- yêu cầu kỹ thuật”. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD; Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01/2008/BXD; TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế; TCXD 229-1999 Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995; TCVN 375-2006 Thiết kế công trình chống động đất; TCXD 45-1978 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; TCVN 5760-1993 Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng; TCVN 5738-2001 Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật; TCVN 2622-1995 PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế; TCVN 6160 – 1996 Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy; TCVN 4760-1993 Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế; TCXD 33-1985 Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 5576-1991 Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật; TCXD 51-1984 Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 4474-1987 Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà; TCVN 44731988 Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong; TCVN 6772 Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt; TCVN 188-1996 Tiêu chuẩn nước thải đô thị; TCVN 5687-1992 Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm; TCXDVN 1752005 Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép; 11TCN 19-84 Đường dây điện; 11TCN 21-84 Thiết bị phân phối và trạm biến thế; TCXD 95-1983 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng; -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 9 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung -TCXD 25-1991 Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng; TCXD 27-1991 Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng; TCVN-46-89 Chống sét cho các công trình xây dựng; EVN Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam Electricity of Viet Nam. CHƯƠNG II SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ Sự cần thiết phải đầu tư Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, đi cùng đó nhu cầu xây dựng các công trình kiến trúc văn hóa, cao ốc, khách sạn, trụ sở văn phòng, khu biệt thự, chung cư cao cấp v..v.. càng phát triển mạnh mẽ. Theo thống kê của Vụ kiến trúc Quy hoạch xây dựng Bộ xây dựng, tốc độ đô thị hóa của Việt Nam tăng mạnh. Tỷ lệ đô thị hóa năm 1999 là 23,6%, năm 2004 là 25,8%, năm 2010 là 33% và dự báo đến năm 2025 sẽ đạt 45%, -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 10 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung -nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng nói chung và gạch ngói nói riêng cho các công trình là hết sức to lớn. Những năm gần đây, mức tiêu thụ gạch xây toàn quốc vào khoảng 20 tỷ viên/năm. Dự báo đến năm 2020, nhu cầu sẽ tăng vào khoảng 40 tỷ viên/năm, cao gấp đôi so với tiêu thụ hiện nay. Nếu toàn bộ nhu cầu về gạch xây dựng đều tập trung vào gạch đất sét nung thì gần 10 năm nữa, chúng ta sẽ đào đi gần 1 tỷ m3 đất sét mà phần lớn xâm phạm vào đất canh tác. Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài nguyên đất nước. Không những thế, quá trình nung sản phẩm gạch truyền thống cũng làm tiêu tốn nhiều nguyên liệu, đặc biệt là công việc dùng than đốt, quá trình này làm thải ra môi trường một lượng lớn khí độc hại không chỉ ảnh hưởng môi trường, sức khỏe con người mà còn làm giảm năng suất cây trồng. Bởi vậy nhu cầu về một công nghệ mới thân thiện với môi trường để từng bước thay thế công nghệ gạch đất sét nung là hết sức cần thiết và cấp bách. Hiện nay, công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung đang được nhiều nước phát triển trên thế giới áp dụng nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, sản xuất và đã mang lại nhiều kết quả tích cực như tận dụng được nhiều nguồn nguyên liệu rẻ tiền hiện có tại các vùng miền, tạo ra được nhiều loại VLXD có giá thành thấp,... Ngoài ra vật liệu xây dựng không nung còn mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các chủ thể trong ngành công nghiệp xây dựng như chủ đầ tư chủ thầu thi công, nhà sản xuất vật liệu xây dựng và cuối cùng là lợi ích của người tiêu dùng. Vì vậy, công nghệ sản xuất gạch không nung là sự lựa chọn phù hợp với định hướng của toàn cầu. Theo đó, nhu cầu vê các loại máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu..v..v.. dùng trong ngành vật liệu xây dựng không nung theo xu hướng phát triển của thế giới ngày càng tăng cao. Bên cạnh đó, Chính phủ cũng đang đẩy mạnh chương trình “sản xuất, tiêu thụ vật liệu không nung” trong thời gian tới. Theo đó, xem xét tạo cơ chế, lộ trình để tạo thị trường cho vật liệu không nung, tạo thuận lợi cho nhà sản xuất về đầu tư, nguồn nguyên liệu, tăng cường thanh tra kiểm tra việc sử dụng đất nông nghiệp làm gạch đã bị cấm theo quy định tại Quyết định 567, nâng phí bảo vệ môi trường và tăng cường giám sát đối với cơ sở sản xuất gạch đất sét nung. Qua tìm hiểu thị trường, công ty Cổ phần Chế tạo Máy và Sản xuất vật liệu Mới Trung Hậu – một Công ty đi đầu trong ngành Chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung đã thấy được sự cần thiết và những quy định cùng sự ủng hộ của nhà nước như trên. Nhận định đây là ngành sản xuất công nghệ mới mang lợi ích trong tương lai, Công ty quyết định thành lập nhà máy cơ khí công nghệ và thiết bị sản xuất gạch không nung. Có thể nhận thấy đây là một dự án mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 11 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung -Dự án đầu tư nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung được tiến hành nhằm thực hiện các các nhiệm vụ sau Kết hợp công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại, nghiên cứu và sản xuất ra các thiết bị và quy trình sản xuất gạch không nung hiệu quả nhằm đưa nền công nghiệp vật liệu xây dựng Việt Nam hội nhập với nền khoa học công nghệ của thế giới. Quảng bá, giới thiệu rộng rãi đến các tổ chức, đơn vị, cơ sở và người dân thấy rõ công dụng và lợi ích của gạch không nung cũng như công nghệ sản xuất loại gạch này. Góp phần nâng tổng sản lượng gạch không nung chiếm 50% tổng sản lượng gạch xây ở Việt Nam trong mục tiêu phấn đấu đến 2020 của Chính phủ. Ngoài ra, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững cho dự án doanh nghiệp cũng đề ra các mục tiêu như sau Mục tiêu hiệu quả Thực hiện hệ thống tổ chức, quản lý, phát triển công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mục tiêu thị trường Mở rộng khắp 64 tỉnh thành, phát triển và trở thành một công ty có thị phần lớn ở Việt Nam và mở rộng ra các thị trường các nước trong khu vực. Đảm bảo ổn định đời sống, thu nhập, và đầy đủ các chế độ cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Đảm bảo và phát triển vốn. Đảm bảo lợi ích của cổ đông, đối tác và khách hàng. Thực hiện tốt các chính sách xã hội của Đảng và nhà nước. -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 12 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung - CHƯƠNG III NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam mười một tháng năm 2011 a Sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản Nông nghiệp Tính đến 15/11/2011, cả nước đã thu hoạch được 1415,4 nghìn ha lúa mùa, chiếm 77,4% diện tích gieo cấy và bằng 97,4% cùng kỳ năm trước. Theo kết quả điều tra chăn nuôi, tại thời điểm 01/10/2011, đàn trâu cả nước có 2,7 triệu con, bằng 93,5% cùng thời điểm năm 2010; đàn bò có 5,3 triệu con, bằng 90,1%; đàn lợn có 27,1 triệu con, bằng 99,3%; đàn gia cầm có 322 triệu con, tăng 7,4%. Lâm nghiệp Trong mười một tháng năm nay, diện tích rừng trồng tập trung cả nước đạt 160,5 nghìn ha, bằng 73,4% cùng kỳ năm trước; Thuỷ sản Tính chung mười một tháng, sản lượng thủy sản cả nước ước tính đạt 5009 nghìn tấn, tăng 4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 2658,7 nghìn tấn, tăng 5,5%; sản lượng thủy sản khai thác đạt 2350,3 nghìn tấn, tăng 2,3% khai thác biển đạt 2172,6 nghìn tấn, tăng 2,4%. b Sản xuất công nghiệp Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 11/2011 tăng 5% so với tháng trước và tăng 8,1% so với cùng kỳ năm 2010. Chỉ số sản xuất công nghiệp mười một tháng năm nay tăng 6,9% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm Công nghiệp khai thác mỏ giảm 0,2%; công nghiệp chế biến tăng 9,8%; sản xuất, phân phối điện, ga, nước tăng 9,6%. Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo mười tháng năm 2011 tăng 15,7% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số tồn kho tại thời điểm 01/11/2011 của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 21,5% so với cùng thời điểm năm trước. cĐầu tư Tính chung mười một tháng năm nay, vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước đạt 170,6 nghìn tỷ đồng, bằng 84,5% kế hoạch năm và tăng 8,8% so với cùng kỳ năm 2010. Thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài từ đầu năm đến 20/11/2011 đạt 12697,4 triệu USD, bằng 83,8% cùng kỳ năm 2010. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện mười một tháng năm 2011 ước tính đạt 10,1 tỷ USD, tăng 1% so với cùng kỳ năm trước. dThu, chi ngân sách Nhà nước -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 13 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung -Tổng thu ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/11/2011 ước tính đạt 586,2 nghìn tỷ đồng, bằng 98,5% dự toán năm. Tổng chi ngân sách Nhà nước từ đầu năm đến 15/11/2011 ước tính đạt 639,1 nghìn tỷ đồng, bằng 88,1% dự toán năm. eThương mại, giá cả và dịch vụ Bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng Tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng mười một tháng năm 2011 ước tính đạt 1814 nghìn tỷ đồng, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá thì tăng 4,1%. Xuất, nhập khẩu hàng hóa Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 87,2 tỷ USD, tăng 34,7% so với cùng kỳ năm 2010. Kim ngạch hàng hoá xuất khẩu mười một tháng tăng cao so với cùng kỳ năm trước chủ yếu là do đơn giá bình quân hàng xuất khẩu tăng cao. Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu đạt 96,1 tỷ USD, tăng 26,4% so với cùng kỳ năm 2010. Nhập siêu mười một tháng năm nay ước tính 8,9 tỷ USD, bằng 10,2% kim ngạch hàng hóa xuất khẩu. Nếu loại trừ yếu tố vàng thì nhập siêu hàng hóa mười một tháng năm nay ước tính 9,2 tỷ USD, bằng 10,8% kim ngạch xuất khẩu. Chỉ số giá tiêu dùng Chỉ số giá tiêu dùng tháng 11/2011 tăng 0,39% so với tháng trước. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 11/2011 tăng 17,5% so với tháng 12/2010 và tăng 19,83% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân mười một tháng năm nay tăng 18,62% so với bình quân cùng kỳ năm trước. Vận tải hành khách và hàng hóa Vận tải hàng hóa mười một tháng ước tính đạt 734,9 triệu tấn, tăng 11,9% và 194 tỷ giảm 0,7% so với cùng kỳ năm trước. Bưu chính, viễn thông Số thuê bao điện thoại phát triển mới mười một tháng năm 2011 đạt 10,4 triệu thuê bao, giảm 10,7% so với cùng kỳ năm 2010. Khách quốc tế đến Việt Nam Khách quốc tế đến nước ta mười một tháng năm 2011 ước tính đạt 5330,6 nghìn lượt người, tăng 15,9% so với cùng kỳ năm trước. theo số liệu của tổng cục thống kê Việt Nam Thị trường vật liệu xây dựng Tình hình chung Thị trường xi măng, vật liệu xây dựng trong các tháng năm 2011 đã đáp ứng nhu cầu thị trường và một phần dành cho xuất khẩu, riêng clinker và xi măng, 10 tháng 2011 xuất khẩu đạt khoảng 3,4 triệu tấn. Gạch không nung xu hướng tất yếu của ngành vật liệu xây dựng -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 14 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung - Mô tả chung về gạch không nung Hiện nay, người tiêu dùng có nhiều cơ hội lựa chọn vật liệu xây dựng do trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm mới với ưu điểm như chịu được thời tiết nhiệt đới, tính thẩm mỹ cao, thân thiện với môi trường, một trong những sản phẩm được ưa chuộng là gạch không nung. Gạch không nung là một loại gạch mà sau nguyên công định hình thì tự đóng rắn đạt các chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn, độ hút nước... mà không cần qua nhiệt độ, không phải sử dụng nhiệt để nung nóng đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của viên gạch. Độ bền của viên gạch không nung được gia tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả ép lẫn rung lên viên gạch và thành phần kết dính của chúng. Về bản chất của sự liên kết tạo hình, gạch không nung khác hẳn gạch đất nung. Quá trình sử dụng gạch không nung, do các phản ứng hoá đá của nó trong hỗn hợp tạo gạch sẽ tăng dần độ bền theo thời gian. Tất cả các tổng kết và thử nghiệm trên đã được cấp giấy chứng nhận Độ bền, độ rắn viên gạch không nung tốt hơn gạch đất sét nung đỏ và đã được kiểm chứng ở tất cả các nước trên thế giới Mỹ, Đức, Trung Quốc, Nhật Bản,... Tình hình sản xuất gạch không nung Các công nghệ gạch đất sét hiện nay đang dần lạc hậu và có nhiều hệ quả bất lợi cần được thay thế. Mỗi năm việc sử dụng gạch đất sét nung làm mất đi một diện tích đất canh tác nông nghiệp của 1 xã. Do đó, Quyết định 567/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây dựng không nung đến năm 2020 đã mở ra một hướng đi mới cho ngành vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong xây dựng. Từ vài ba dây chuyền quy mô nhỏ, sản xuất mang tính thí điểm, thăm dò thị trường, đến nay, cả nước đã có hơn dây chuyền sản xuất gạch xi măng cốt liệu công suất dưới 7 triệu viên/năm, 50 dây chuyền công suất 7-40 triệu viên/năm; 22 dự án sản xuất gạch bê tông khí chưng áp với tổng công suất 3,8 triệu m3/năm; 17 dây chuyền sản xuất bê tông bọt với tổng công suất m3/năm. Đến nay, với sản lượng 4,2 tỷ viên, vật liệu xây không nung đã tiết kiệm được 6,15 triệu m3 đất sét, tấn than và giảm thải vào khí quyển 2,4 triệu tấn CO2. Chỉ tính riêng 3 loại sản phẩm nói trên, Chương trình 567 đã và sẽ đạt mục tiêu đề ra, hiện tổng công suất đầu tư sau 1 năm thực hiện đã chiếm từ 1617% tổng sản lượng vật liệu xây so với tỷ lệ mục tiêu đề ra cho năm 2015 là 20-25%. Hiện nay, gạch không nung đã khẳng định chỗ đứng vững chắc trong các công trình, nó đang dần trở lên phổ biến hơn và được ưu tiên phát triển. Có rất nhiều công trình sử dụng gạch không nung, từ công trỉnh nhỏ lẻ, phụ trợ cho đến các công trình dân dụng, đình chùa, nhà hàng, sân gôn, khu nghỉ dưỡng, cao ốc,... Một số công trình điển hình như Keangnam Hà Nội Landmard Tower đường Phạm Hùng, Hà Nội, Habico Tower đường Phạm Văn Đồng, Hà Nội, Khách sạn Horinson Hà Nội, Hà Nội Hotel Plaza đường Trần Duy -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 15 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung -Hưng, Hà Nội, Sông Giá resort Hải Phòng, Sân vận động Mỹ Đình Hà Nội, Làng Việt Kiều Châu Âu Hà Đông, Hà Nội,... Ngoài ra, các địa phương bám sát chủ trương sử dụng đất nông nghiệp, bảo vệ đất lúa để xây dựng, đảm bảo quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng theo hướng hạn chế gạch đất sét nung, có lộ trình chấm dứt việc sản xuất gạch bằng lò thủ công. Đặc biệt, các cơ quan liên quan sẽ xem xét việc tạo cơ chế thuận lợi về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các dự án sản xuất, tiêu thụ gạch không nung, điều chỉnh thuế tài nguyên, phí môi trường đối với các sản phẩm có liên quan. Thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung – nhu cầu và tiềm năng Trong giai đoạn phát triển của nền kinh tế hiện nay của Việt Nam, thời kỳ sử dụng vật liệu xây dựng truyền thống trong ngành công nghiệp xây dựng là gạch nung từ đất đã bắt đầu bước vào hồi kết, vật liệu xây dựng không nung là lựa chọn không thể khác cho ngành công nghiệp xây dựng nước ta trong một tương lai gần. Trên thế giới, vật liệu xây dựng không nung đã được sử dụng rộng rãi tại các nước phát triển, nơi đó gạch không nung đã chiếm đến tỷ lệ 70-80% trong khối lượng gạch xây dựng. Điều này hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển của toàn cầu, đó là định hướng “ thân thiện và bảo vệ môi trường sống”. Ngành công nghiệp xây dựng nói chung hay ngành sản xuất vật liệu xây dựng nói riêng là lĩnh vực quan trọng hàng đầu. Vì vậy, trên thực tế, việc làm chủ công nghệ, thiết bị sản suất vật liệu xây dựng không nung đã trở thành nhu cầu thời sự trên thị trường ngành xây dựng. Cần phải ghi nhận rằng trong lĩnh vực thị trường liên quan đến vật liệu xây dựng sự cạnh tranh gay gắt đối với sản phẩm nhập ngoại lại xảy ra chủ yếu đối với công nghệ thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng không nung. Khi nền công nghiệp xây dựng tăng tốc với yêu cầu chất lượng mới mà chỉ có vật liệu xây dựng không nung mới đáp ứng được, hàng loạt dây chuyền nhập ngoại đắt tiền đã được nhập vào Việt Nam để đáp ứng nhu cầu mới của thị trường. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, các dây chuyền hiện đại nhập ngoại đã thể hiện nhiều bất cập không phù hợp thị trường Việt Nam. Đó là định mức đầu tư cao trong khi thị trường trong nước còn nhỏ lẻ, manh mún dẫn đến khả năng khấu hao đầu tư hạn chế và giá thành sản phẩm đẩy lên cao. Nắm bắt thị trường, một số doanh nghiệp khoa học công nghệ Việt Nam đã đầu tư nghiên cứu sản suất dây chuyền gach không nung với sản phẩm định hướng thay hàng ngoại Thị trường vật liệu gạch không nung đang tăng nhanh hàng ngày, khi mà các khu công nghiệp, khu đô thị mới liên tục khởi công. Nhu cầu thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung cũng đồng thời phát triển. Thị trường thiết bị công nghệ gạch không nung một vài năm nay và nhất là gần đây đã trở nên sôi động. Điều này cho thấy một thị trường tiềm năng cho ngành cơ khí xây dựng trong giai đoạn nền kinh tế phục hồi sau khủng hoảng. -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 16 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung -Kết luận Thiết bị công nghệ sản xuất gạch không nung ra đời đã từ lâu và đã trở thành ngành kinh điển tại các nước phát triển với các mẫu mã vô cùng phong phú. Vì vậy, việc làm chủ công nghệ và chế tạo thiết bị trong lĩnh vực này bằng cách “giải mã công nghệ” các nguyên mẫu nhập ngoại là bước đi hiệu quả và đầy tiềm năng nhằm giành lại thị trường nội địa trong thời kỳ hội nhập. -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 17 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung - CHƯƠNG IV PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ Địa điểm đầu tư Nhà máy cơ khí chế tạo dây chuyền thiết bị và công nghệ sản xuất gạch không nung được xây dựng tại lô A – 10 – CN Đường N7, Khu công nghiệp Mỹ Phước I, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Khu công nghiệp Mỹ Phước I với tổng diện tích 450ha nằm dưới sự quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương. Đây là khu vực tập trung phát triển chủ yếu về mảng công nghiệp và các dịch vụ phát triển công nghiệp. -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 18 Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị sản xuất gạch không nung - Sơ đồ khu công nghiệp và đô thị Mỹ Phước I Nằm trong khu vực tứ giác kinh tế trọng điểm phía Nam cách TP. Hồ Chí Minh 45 Km và thị xã Thủ Dầu Một 14 Km về phía Bắc, Khu công nghiệp Mỹ Phước I có một vị trí địa lý tiện lợi với các ưu điểm + Cận với cảng biển, sân bay quốc tế, các trung tâm dịch vụ thương mại tại Tp. Hồ Chí Minh 60 phút đi xe, cách Tân Cảng 32 km, cụm cảng Sài Gòn, VICT, ICD Phước Long 42 Km và cách sân bay Tân Sân Nhất 42 Km. + Tiếp giáp với Quốc lộ 13 đã được nâng cấp và mở rộng 06 làn xe là tuyến đường huyết mạch giao thông chính nối liền với các Tỉnh lân cận cũng như tỏa đi các trục giao thông chính của cả nước. -Đơn vị tư vấn Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh – – 08 39118551 19
Khách sạn An An chính là một trong những địa điểm lưu trú được ưu thích nhất dành cho quý khách trong và ngoài nước trong nằm 2018. Đây là một trong những khách sạn Đà Lạt mới được xây dựng và đưa vào hoạt động nên được trang bị những vật dụng cũng như đồ nội thất hoàn toàn mới, rất sang trọng và hiện đại. Tọa lạc tại một con đường được xem là xanh và đẹp bậc nhất tại Thành phố Hoa. Không những thế nơi đây đang được chú trọng đầu tư và phát triển rất mạnh mẽ và sầm uất. Hứa hẹn sẽ mang lại những điều thuận tiện cũng như đáp ứng tốt nhất cho mọi nhu cầu của du khách. Khách Sạn An An Sau đây, Hoa Dalat Travel sẽ giới thiệu đến với quý du khách chi tiết hờn về Khách sạn An An. Để các bạn có thêm cho mình những sự lựa chọn chính xác và thích hợp. Góp phần làm cho kỳ nghỉ của bạn và gia đình tại Đà Lạt thêm phần ý nghĩa và trọn vẹn nhất. Giới thiệu khách sạn An An Đà LạtĐịa chỉ khách sạn An AnSố điện thoại khách sạn An AnBản đồ chỉ dẫn đường đến khách sạn An AnCác loại phòng của khách sạn An An Đà LạtCác tiện ích tại khách sạn An An Đà LạtĐánh giá khách sạn An AnChính sách của khách sạn An An Đà LạtGiờ nhận trả phòngQuy định nhận và trả phòngThủ tục nhận phòngBãi đậu xeNhững thắc mắc liên quan Địa chỉ 67 Đường Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8, Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng, Việt Nam Số điện thoại 02633 576 888 – zalo 0961 246 379 Tiêu chuẩn khách sạn 2 sao Số lượng phòng 35 phòng Giá phòng từ VNĐ/đêm Đánh giá 4/5 Đường đi khách sạn An An Đà Lạt Khách sạn An An chính là một trong những khách sạn có quy mô cũng như chất lượng đẳng cấp nhất hiện nay. Tuy nằm tại vị trí xa khu vực trung tâm Thành phố nhưng có giá phòng cũng như chất lượng cực tốt nên rất được lòng quý du khách. Hầu như quý du khách trong và ngoài nước mỗi khi đến với nơi đây đều cảm thấy rất hài lòng và ưng ý mà những dịch vụ mà khách sạn mang lại. Khách Sạn An An Đà Lạt Địa chỉ khách sạn An An Khách sạn An An Đà Lạt tọa lạc tại số 67 đường Phù Đổng Thiên Vương, Phường 8, Thành phố Đà Lạt. XEM THÊM Review Khách sạn Thanh Loan 2 Đà Lạt nội thất hiện đại, view đồi thông Số điện thoại khách sạn An An Tuy nằm cách xa khu vực trung tâm khoảng tầm nhưng lại tọa lạc ngay tại khu vực Ngã Năm Đại Học. Nên sẽ rất thuận tiện cho quý khách trong việc ăn uống, tham quan, cũng như dễ dàng khám phá Thành phố. Xung quanh khách sạn có rất nhiều những cửa hàng ăn uống, quán cà phê đậm chất sinh viên nên sẽ tiết kiệm cho bạn một chi phí rất lớn. Với những sự thuận tiện mà không phải khách sạn nào cũng có được, hứa hẹn đây sẽ là nơi nghỉ ngơi, lưu trú lý tưởng nhất dành cho bạn. Nếu như các bạn đang có ý định đặt phòng tại đây hãy gọi ngay cho chúng tôi. Theo số điện thoại khách sạn An An thông qua Hotline 02633 576 888. Để được nhân viên tư vấn và đặt phòng một cách nhanh và chính xác nhất nhé! ĐỌC THÊM Khách sạn Ngọc Phát Đà Lạt chuẩn 3 sao, tiện nghi, view tuyệt đẹp Bản đồ chỉ dẫn đường đến khách sạn An An Tọa lạc ngay tại mặt tiền đường của một con đường chính của Thành phố nên việc di chuyển và đi lại rất dễ dàng và thuận tiện. Chỉ cách bến xe Liên tỉnh khoảng tầm 10 phút đi xe. Cách sân bay Liên Khương khoảng 40km mất khoảng 30-40 phút đi xe mà thôi. Địa Chỉ Khách Sạn An An Nếu như các bạn muốn di chuyển đến chợ Đà Lạt hay hồ Xuân Hương thì cũng sẽ rất dễ dàng. Đường xá giao thông thuận tiện cho việc di chuyển, không có tình trạng kẹt xe và cũng chỉ mất có khoảng 7-10 phút đi xe là có thể đến được vời 2 địa điểm tuyệt vời này rồi. XEM THÊM Khám phá Zen Valley Resort Đà Lạt sang chảnh, siêu xịn siêu chất Các loại phòng của khách sạn An An Đà Lạt Khách sạn gồm có 30 phòng được thiết kế theo một phong cách hoàn toàn mới, rất hiện đại và sang trọng. Phòng nghỉ được trang bị những vật dụng tiện nghi cơ bản cần thiết, đáp ứng tốt nhu cầu thư giãn và nghỉ ngơi của quý khách. Với 22 phòng dành cho 2 khách và 8 phòng dành cho 4 khách rất thích hợp dù các bạn là khách lẽ hoặc khách đoàn. An An Hotel Đà Lạt Sức chứa tối đa có thể lên đến 76 khách, nếu như công ty, doanh nghiệp của bạn đang có ý định lựa chọn Đà Lạt làm điểm nghỉ dưỡng hay du lịch Đà Lạt. Thì An An sẽ là nơi không thể nào tuyệt vời hơn dành cho các bạn. Được thiết kế với tone màu trắng chủ đạo. Sẽ mang lại cho các bạn một cảm giác sạch sẽ, thoáng đãng, giúp cho tâm hồn bạn thêm thoải mái, thư thái nhất. Giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi sau những ngày dài làm việc, lao động mệt nhọc. Đặc biệt, đối diện là Trường Đại Học Đà Lạt, nơi có bầu không khí rất trong lành và mát mẻ. Còn mang lại cho các bạn cảm giác thân thiện và gần gủi với thiên nhiên hơn bao giờ hết. ĐỌC THÊM Khách Sạn Melody Đà Lạt 3 sao nằm trên đồi thông tuyệt đẹp Các tiện ích tại khách sạn An An Đà Lạt Khi lưu trú tại khách sạn Đà Lạt tiêu chuần 2 sao chất lượng tuyệt hảo này. Các bạn sẽ được các bạn nhân viên cũng như cô chủ dễ mến phục vụ một cách tận tình và chu đáo nhất. Được đào tạo một cách chuyên nghiệp và bài bản. Luôn tươi cười nở nụ cười trên môi, hay tư vấn cho bạn những địa điểm ăn uống, vui chơi giải trí. Hứa hẹn sẽ mang lại cho bạn một kỳ nghỉ ấn tượng và trọn vẹn nhất. Đảm bảo sẽ mang lại sự hài lòng tuyệt đối dành cho bạn, dù là những du khách khó tính nhất. Quạt máy Thang máy Tổ chức các chương trình tham quan Tư vấn các chương trình tour du lịch Hỗ trợ đặt tour du lịch Hỗ trợ đặt vé xe, vé máy bay Dịch vụ đưa đón sân bay Dịch vụ giặt ủi Wifi cáp quang tốc độ cao Phục vụ phòng giới hạn thời gian Tivi LCD Bàn viết Cho thuê xe đạp, xe máy, xe ô tô Dịch vụ giữ hành lý Review Khách Sạn An An Đặt Phòng Khách Sạn An An Đà Lạt XEM THÊM Save ngay’ tọa độ Royal Đà Lạt Hotel khách sạn phòng đẹp, giá tốt Đánh giá khách sạn An An Tuy là một khách sạn nằm cách xa khu vực trung tâm Thành phố Đà Lạt. Nhưng lại tọa lạc trên một con đường được đánh giá là xanh – sạch – đẹp bậc nhất tại xứ sở Hoa. Cho nên bất cứ quý du khách nào mỗi khi đến với nơi đây dù là nghỉ dưỡng, du lịch hay đi công tác đều cảm thấy rất hài lòng. Hài lòng về chất lượng dịch vụ cũng như thái độ đón tiếp nộng hậu của nhân viên tại khách sạn. Đánh Giá Khách Sạn An An Chính vì vậy! tại google maps khách sạn nhận được số điểm cũng như số đánh giá rất cao. Với số điểm Sao trong tổng số 90 đánh giá, hầu như những đánh giá của du khách hướng đến đó chính là giá phòng, chất lượng phòng sạch sẽ cũng như thuận tiện cho việc di chuyển cũng như đi lại. Chính sách của khách sạn An An Đà Lạt Giờ nhận trả phòng Quý du khách vui lòng nhận phòng sau 1400 Quý du khách vui lòng trả phòng trước 1200 ĐỌC THÊM Review khách Sạn Iris Đà Lạt tiêu chuẩn 3 sao ngay trung tâm thành phố Quy định nhận và trả phòng Nhận phòng sớm hoặc trả phòng trễ phải nhận được sự chấp thuận từ phía khách sạn. Tùy thuộc vào tình trạng phòng sẽ có chi phí kém theo cụ thể sau Nhận phòng sớm trước 600 sẽ phải tính phí phụ thu 100% giá tiền phòng. Nhận phòng sớm từ 600 – 900 sẽ phải tính phí phụ thu 50% giá tiền phòng. Nhận phòng sớm sau 900 sẽ phải tính phí phụ thu 30% giá tiền phòng. Trả phòng trễ sau 1700 sẽ phải tính phí phụ thu 100% giá tiền phòng. Trả phòng trễ từ 1500 – 1700 sẽ phải tính phí phụ thu 50% giá tiền phòng. Trả phòng trễ trước 1500 sẽ phải tính phí phụ thu 30% giá tiền phòng. Thủ tục nhận phòng Để việc nhận phòng diễn ra một cách nhanh chóng và dễ dàng. Quý du khách vui lòng Đọc tên hoặc số điện thoại cho nhân viên lễ tân. Phiếu xác nhận đặt phòng của Hoa Dalat Travel. Bãi đậu xe Khách sạn có hầm đậu xe máy và xe ô tô 4 – 7 chỗ rất an toàn và hoàn toàn miễn phí dành cho du khách. Quý du khách di chuyển bằng xe ô tô trên 16 chỗ sẽ đậu ngay tại khu vực khuôn viên của khách sạn. Rất an toàn và đảm bảo an ninh. Bãi Đậu Xe Tại Khách Sạn An An Nếu như du khách là khách đoàn lựa chọn An An Hotel làm điểm lưu trú dừng chân cho mình. Vui lòng liên hệ thật sớm để có giá tốt nhất nhé! Những thắc mắc liên quan Khách sạn An An Đà Lạt có những hạng phòng nào vậy Hoa Dalat Travel ?Phòng 1 giường đôi cho 2 người, phòng 2 giường đơn cho 2 người, phòng 4 người. Giá phòng tại khách sạn An An là bao nhiêu?Giá phòng tại khách sạn An An là từ VNĐ/đêm, phòng cho 2 người. Thời gian check-in, check-out của Khách sạn An An?Khách sạn An An Đà Lạt có thời gian check-in từ 1400 và thời gian check-out trước 1200. Tháng Ba 3, 2023 Đánh giá bài viết này About Nguyễn Xuân Đức Nguyễn Xuân Đức là CEO của Hoa Dalat Travel Người có nhiều năm kinh nghiệm về marketing online và vô cùng yêu thích ngành du lịch Đà Lạt.
du an san xuat gach khong nung